Từ điển Thiều Chửu
標 - tiêu/phiêu
① Ngọn, đối lại với chữ bản 本, như tiêu bản 標本 ngọn gốc, cấp tắc trị tiêu 急則治標 kịp thì chữa cái ngọn, v.v. ||② Cái nêu, ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu cho người ấy, vì thế nên ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu 奪標. Có công việc gì lập một cách thức định cho người bỏ thăm để quyết định nên chăng được hỏng gọi là đầu tiêu 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu. ||③ Nêu lên, như tiêu xí 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết. Tự cho mình là khác người gọi là cao tự tiêu thụ 高自標樹, là cao tiêu 高標, thanh tiêu 清標 đều là cái ý tự cao cả, cùng xưng tụng nhau gọi là tiêu bảng 標榜. ||④ Viết, như tiêu đề 標題 đề chữ lên trên cái nêu để làm dấu hiệu cho dễ nhớ dễ nhận. ||⑤ Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ 鏢. Bảo hộ cho người đi đường được bình yên gọi là bảo tiêu 保標. ||⑥ Phép quân nhà Thanh cứ ba đinh gọi là một tiêu, sổ quân cũng gọi là tiêu. ||⑦ Cành cây. Tục đọc là chữ phiêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
標 - phiêu
Ngọn cây — Cái đầu. Cái ngọn — Nêu lên cho mọi người thấy — Ta quen đọc Tiêu. Xem thêm Tiêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
標 - tiêu
Ngọn cây — Phần ngọn. Phần cuối — Cái nêu. Cái mốc, nêu lên cho dễ thấy — Nêu lên cho thấy.


音標 - âm tiêu || 高標 - cao tiêu || 科搒標奇 - khoa bảng tiêu kì || 目標 - mục tiêu || 浮標 - phù tiêu || 標榜 - tiêu bảng || 標表 - tiêu biểu || 標準 - tiêu chuẩn || 標舉 - tiêu cử || 標題 - tiêu đề || 標語 - tiêu ngữ || 標示 - tiêu thị || 標稱 - tiêu xưng ||